ung-dung-ma-vach-trong-y-te

Tìm Hiểu 3 Ứng Dụng Thực Tế Của Mã Vạch Trong Lĩnh Vực Y Tế

Sử dụng vòng đeo tay y tế in mã vạch giúp ích rất nhiều cho các y tá và bác sĩ trong việc chăm sóc bệnh nhân. Việc áp dụng mã vạch trong hệ thống y tế đã mang lại lợi ích to lớn cho cả cơ sở y tế và bệnh nhân. Các nghiên cứu cho thấy giảm 82% lỗi trong quản lý thuốc, 90.000 lỗi y tế nghiêm trọng hơn mỗi năm và 20% tỷ lệ tử vong giảm. Mã vạch có thể cứu sống bệnh nhân
Mã vạch được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng y tế; bao gồm việc xác định và quản lý thuốc. Kiểm soát máu và mẫu vật và sự an toàn, xác định bệnh nhân, theo dõi thiết bị y tế và khử trùng thiết bị phẫu thuật. Ngoài ra, họ cũng là một công cụ mạnh mẽ chống lại việc bán thuốc đã hết hạn hoặc thuốc giả.
Năm 2004, FDA (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) đã đưa ra quyết định rằng mã vạch phải xuất hiện trên một số loại thuốc nhất định. Mã vạch được sử dụng là phải bao gồm mã số quốc gia gồm 10 chữ số (NDC), có chứa tên thuốc, công ty dược phẩm sản xuất thuốc và liều lượng khuyến cáo. Ngoài ra, các mã vạch này cũng có thể bao gồm ngày hết hạn và số lô hoặc số lô thuốc được đề cập.

Mục lục nội dung

Loại mã vạch sử dụng

Ý tưởng về mã vạch trong lĩnh vực y tế bắt đầu từ năm 1984 ở Mỹ và 1987 ở châu Âu, và được biết đến với tên HIBC (Mã ngành công nghiệp y tế). Vì mã vạch cần phải nhỏ gọn và chứa một lượng dữ liệu tương đối lớn, nên mã số 39 đã được đề xuất ban đầu và vẫn được sử dụng ngày nay.
Tuy nhiên, vì mã 128 có độ dài mã ngắn hơn nên nó thường được sử dụng khi có một lượng không gian hạn chế. Trên các mục rất nhỏ, phiên bản 2 chiều của Mã 128 – được gọi là Codablock F. Trong mã này, cả hai mã chính lẫn mã phụ đều được sử dụng. Mã phụ bao gồm thông tin theo dõi như số sê-ri và ngày hết hạn, và tùy chọn cũng tham chiếu số lượng. Máu và quản lý mẫu máu.

vong-deo-tay-y-te-ma-vach

Ứng dụng mã vạch trong lĩnh vực y tế

Mã vạch giúp quản lý bệnh nhân

Y tá sử dụng máy quét để quét mã vạch thuốc và mã vạch dây đeo cổ tay ID của bệnh nhân. Rồi so sánh với nhau làm giảm đáng kể nguy cơ bệnh nhân nhận thuốc hoặc liều lượng không đúng. Cũng như theo dõi hồ sơ y tế và lịch sử khám bệnh của bệnh nhân. Thông tin như thu thập mẫu, truyền thuốc và quản lý thuốc có thể được theo dõi trực tiếp tại điểm chăm sóc, giảm nguy cơ mắc các lỗi y tế gây tử vong. Theo dõi hàng tồn kho và xác định dụng cụ phẫu thuật.

Mã vạch giúp quản lý máu

Trong trường hợp truyền máu và thu thập mẫu. Phải xác định được các thành phần máu. Nhãn mã vạch dán trên nhãn phải bao gồm một mã định danh duy nhất của cơ sở nơi máu bắt nguồn, mã sản phẩm, loại máu và số lô xác định người cho máu. Bởi vì mã vạch giúp làm giảm đáng kể lỗi trong việc theo dõi và quản lý mẫu vật được sử dụng để chẩn đoán bệnh, chúng tạo ra một quy trình kiểm tra và chẩn đoán an toàn hơn nhiều, giúp giảm nhẹ việc điều trị không thích hợp hoặc trì hoãn hoặc điều chỉnh thuốc không chính xác. Xác định thuốc và xác nhận bệnh nhân.

ung-dung-ma-vach

Mã vạch trên dụng cụ phẫu thuật

Áp dụng mã vạch trên các dụng cụ phẫu thuật có nhiều lợi ích cho bệnh viện và bác sĩ phẫu thuật. Việc kiểm soát không chỉ có thể được giám sát trước và sau phẫu thuật. Để đảm bảo không còn dụng cụ trong cơ thể bệnh nhân sau phẫu thuật. Bên cạnh đó còn đảm bảo tất cả các vật dụng đã được tiệt trùng trước và sau khi phẫu thuật. Bên cạnh đó còn giúp quản lý tài sản cho bệnh viện tránh tình trạng mất hay cầm nhầm. Mã vạch để ngăn chặn việc sử dụng thuốc giả hoặc thuốc hết hạn. Gây chết người xâm nhập vào chuỗi chăm sóc sức khỏe.

Nguồn: congnghemavach.com